Việc chuyển tiền khi sử dụng tài khoản ngân hàng cũng cần theo trình tự, quy trình và có hạn mức riêng biệt. Và hạn mức chuyển khoản của ngân hàng VPBank như thế nào không phải ai cũng biết. Mời bạn đọc theo dõi bài viết của nganhangaz.com dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!
Đôi nét về ngân hàng VPBank
VPBank là ngân hàng gì?
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng – VPBank (viết tắt của tên tiếng anh: Vietnam Prosperity Joint Stock Commercial Bank ) được thành lập ngày 12/8/1993 và là một trong những ngân hàng TMCP có lịch sử lâu đời tại Việt Nam.
Sau hơn 25 năm hoạt động, VPBank đã phát triển mạng lưới lên 227 điểm giao dịch với đội ngũ gần 27.000 cán bộ nhân viên.
Cuối 2020, tổng tài sản VPBank đạt hơn 419 nghìn tỷ đồng, tổng dư nợ cho vay khách hàng hợp nhất đạt hơn 320 nghìn tỷ đồng, trong đó ngân hàng riêng lẻ tăng 21,8%. Tổng huy động khách hàng và phát hành giấy tờ có giá hợp nhất đạt hơn 296 nghìn tỷ đồng, tỷ lệ cho vay so với huy động (LDR) tại ngân hàng riêng lẻ được cân đối ở 73,1%, thấp hơn nhiều so với giới hạn 85% Ngân hàng Nhà nước quy định.
Ngân hàng VPBank cung cấp những sản phẩm dịch vụ nào?
VPBank là một trong những ngân hàng hàng đầu đa năng, mang lại giải pháp tài chính tổng thể, cung cấp đầy đủ các dịch vụ tài chính trong hệ sinh thái rộng mở để đáp ứng nhu cầu của tất cả các phân khúc khách hàng từ cá nhân đến hộ kinh doanh và các doanh nghiệp.
Các dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân có thể kể đến như:
– Dịch vụ thẻ
– Tài khoản thanh toán
– Tiết kiệm
– Vay
– Bảo hiểm
– Ngân hàng số
VPBak cũng cung cấp các dịch vụ cho khách hàng doanh nghiệp với những sản phẩm dịch vụ sau:
– Tín dụng
– Dịch vụ và tài trợ xuất nhập khẩu
– Dịch vụ tài khoản
– Bảo lãnh
– Chương trình
– Sản phẩm tài chính
– Ngân hàng trức tuyến (hỗ trợ giao dịch trên điện thoại, máy tính có kết nối internet)
Ngoài ra VPBank còn cung cấp các dịch vụ đặc biệt dành cho đối tượng khách hàng hộ kinh doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ.
Ngân hàng VPBank có tốt không?
VPBank là một ngân hàng lâu đời và tăng trưởng nhanh chóng trong các năm qua, nên bạn có thể hoàn toàn tin tưởng ở VPBank.
Trong bối cảnh dịch COVID-19 năm 2020, tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế Moody’s đánh giá các chỉ số xếp hạng tín nhiệm của VPBank tiếp tục giữ nguyên ở triển vọng ổn định. Tổ chức này đánh giá cao tiềm lực vốn của VPBank, khả năng sinh lời và hiệu quả hoạt động cao hơn mức trung bình ngành ở Việt Nam.
Cũng trong năm 2020, VPBank đã đạt được nhiều giải thưởng, chứng nhận uy tín như chứng chỉ ISO/IEC 27001:2013 về An toàn thông tin; năm thứ 3 liên tiếp nhận giải thưởng “Ngân hàng chuyển đổi số tiêu biểu”; được tạp chí The Asian Banker bình chọn và trao các giải thưởng quốc tế; và đặc biệt VPBank trở thành ngân hàng tư nhân Việt Nam đầu tiên lọt vào Top 300 ngân hàng có giá trị thương hiệu nhất thế giới, theo Brand Finance.
Chỉ tính trong vòng 5 năm qua, VPBank đã nộp thuế gần 12.000 tỷ đồng cho ngân sách, trong đó riêng ngân hàng mẹ nộp thuế gần 6.200 tỷ đồng, luôn đứng trong top các doanh nghiệp nộp thuế cao nhất nước.
VPBank là một trong 4 ngân hàng có giá trị thương hiệu cao nhất tại Việt Nam. Không những thế, VPBank còn khẳng định được sự ảnh hưởng của mình đến toàn thế giới. VPBank đã đạt được nhiều thành tựu, giải thưởng khác như:
– TOP 3 ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam.
– Top 4 ngân hàng có giá trị thương hiệu cao nhất Việt Nam.
– 12 giải thưởng về thương hiệu, dịch vụ, sản phẩm….
– Top 10 Doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam.
– “Ngân hàng tốt nhất dành cho SME” tại Việt Nam do Tạp chí The Asian Banker công bố.
– Top 10 Ngân hàng thương mại Việt Nam uy tín 2019, Top 10 Ngân hàng TMCP tư nhân uy tín.
– Ngân hàng cung cấp sản phẩm vay tín chấp ưu việt nhất Việt Nam…
Phí chuyển tiền ngân hàng VPBank
Phí chuyển tiền cùng hệ thống VPBank tại quầy GD
Về dịch vụ chuyển tiền thì bạn có thể chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng VPBank của mình hoặc mang tiền mặt tới ngân hàng để chuyển. Nếu bạn chuyển tiền trực tiếp tại PGD thì mức phí phải chịu như sau:
1. Nộp/ rút từ tài khoản TGTT ( không thu phí chính chủ TK VPSuper,Dream VPSuper và chủ TK nhận lương payroll) | |
Cùng tỉnh/TP nơi mở tài khoản | |
Tài khoản VND | Miễn phí |
Tài khoản Ngoại tệ | |
USD | 0,2% ( TT: 2 USD) |
Ngoại tệ khác | 0,6% ( TT: 4 USD) |
Khác tỉnh/ TP nơi mở TK | |
Tài khoản VND | |
Nhỏ hơn 500 triệu VND | 0,03% ( TT: 20.000 VND; TĐ: 1.000.000 VND) |
Lớn hơn hoặc bằng 500 triệu VND | 0,04% ( TT: 20.000 VND; TĐ: 1.000.000 VND) |
Tài khoản Ngoại tệ | |
USD | 0,2% ( TT: 2 USD) |
Ngoại tệ khác | 0,6% ( TT: 4 USD) |
2. Đối với TKTT VND: Chuyển khoản/ Rút tiền từ TKTT trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nộp ( Không thu phí trong trường hợp khách hàng chuyển khoản/ rút tiền để gửi tiết kiệm, mua giấy tờ có giá, chuyển tiền quốc tế, giao dịch vàng và ngoại tệ tại VPBank) | |
Cùng tỉnh/ TP nơi mở TK | 0,03% ( TT: 20.000 VND; TĐ: 1.000.000 VND) / số tiền vượt quá 100.000.000 VND (VPSuper) |
Khác tỉnh/ TP nơi mở TK | 0,05% ( TT: 25.000 VND; TĐ: 1.500.000 VND)/ số tiền vượt quá 100.000.000 VND (VPSuper) |
Phí chuyển tiền khác hệ thống VPBank tại quầy GD
Chuyển tiền đến tỉnh/TP cùng nơi chuyển | ||
Tiền mặt | Chuyển khoản | |
VND | 0.05% (TT:20.000VND TĐ:1.500.000VND) | Mức phí: 0.03%/tổng số tiền chuyển Tối thiểu: 20.000VND Tối đa: 1.000.000VND |
Ngoại tệ khác | 5 USD/lệnh + Phí kiểm đếm | 5 USD/lệnh |
Chuyển tiền đến tỉnh/TP khác nơi chuyển | ||
VND | 0.08% (TT: 25.000VND, TĐ : 1.500.000VND) | Mức phí: 0.05%/tổng số tiền chuyển Tối thiểu: 20.000VND Tối đa: 1.000.000VND |
Ngoại tệ khác | 0.05% (TT: 5 USD, TĐ : 100USD) + Phí kiểm đếm | Mức phí: 0.05%/tổng số tiền chuyển Tối thiểu: 5USD Tối đa: 100USD |
Phí chuyển tiền ngân hàng VPBank qua cây ATM
Khách hàng có thể chuyển tiền tại cây ATM mà không nhất thiết phải vào quầy giao dịch để tiết kiệm thời gian và chủ động công việc. Phí chuyển tiền tại cây ATM cũng thấp hơn tại quầy.
Chuyển tiền cùng hệ thống ATM ngân hàng VPBank: Miễn phí.
Phí chuyển khoản ngoài hệ thống tại ATM: 7.700 đồng/ giao dịch
Phí chuyển tiền ngân hàng VPBank qua ngân hàng điện tử
Có 2 hình thức của dịch vụ ngân hàng điện tử VPBank đó là Internet Banking và Bankplus. Dịch vụ ngân hàng điện tử giúp khách hàng chủ động, dễ dàng và thuận tiện trong việc giao dịch chuyển tiền nhận tiền cùng hệ thống hoặc liên ngân hàng.
Phí chuyển tiền qua Bankplus:
Ngoài hệ thống VPBank: 10.000 VND/ giao dịch.
Chuyển tiền qua thẻ 24/7: 10.000 VND/ giao dịch.
Phí chuyển tiền qua Internet Banking
Cùng hệ thống VPBank: Miễn phí.
Ngoài hệ thống: Miễn phí đối với tài khoản thanh toán Autolink/ Payroll/ VPSuper/ Dream VPSuper/ VPStaff).
Ngân hàng VPBank luôn ưu đãi khách hàng với mức phí các dịch vụ chuyển tiền hợp lý nhất. Hi vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ các mức phí chuyển tiền của ngân hàng VPBank cũng như có thêm kiến thức để bạn đọc tham khảo và chủ động trong các giao dịch.
Tin liên quan