Vàng hội là gì: là loại vàng được chế xuất từ vàng nguyên chất pha cùng với một số hợp kim khác. Đây là loại vàng được nhiều người sử dụng vì có nhiều mẫu mã đẹp. Tham khảo ngay những thông tin dưới đây của Nganhangaz.com để rõ hơn về loại vàng này.
Vàng hội là gì?
Theo quan niệm của những người trong nghề chế xuất vàng thì vàng hội được xem là những hợp kim khác được sử dụng để chế tác vàng. Sở dĩ có điều này vì vàng nguyên chất khá dẻo nên rất khó để tạo nên những sản phẩm đẹp mắt.
Để có thể tạo nên những sợi dây chuyền với độ tinh xảo cao thì người thợ cần phải sử dụng thêm các hợp kim khác như đồng, bạc, niken…Và vàng hội hay còn được biết đến với cái tên quen thuộc hơn chính là vàng 18K, 10K, 14K…
Ở mỗi quốc gia, mỗi phường thợ thì sẽ có những cách chế biến và thêm hợp kim khác nhau để cho ra những loại vàng có tính chất khác nhau. Chính vì thế mà vàng tây trên thị trường hiện nay sẽ có những màu sắc khác nhau.
Vàng hội còn được biết đến là vàng tây để mọi người dễ dàng hình dung và so sánh.
Vàng hội 10K, 14K, 18K, 24K là gì?
Chữ K kèm theo trong các loại vàng được quy định là Karat. Đây là đơn vị đo độ tinh khiết của vàng để mọi người có thể mọi người có thể dễ dàng phân biệt và dễ dàng so sánh.
Vàng 24K được xem là loại vàng có hàm lượng vàng lên đến 99,99%. Để có thể tính được phần trăm của vàng thì mọi người chỉ cần lấy số K và chia cho 24. Đây cũng là tuổi vàng mà mọi người có thể sử dụng để tính được nhanh chóng nhất.
Đối với vàng 18K thì mọi người chỉ cần lấy 18 chia 24 = 0,75. Chính vì thế mà mọi người sẽ nhận thấy được rằng vàng hội 18K là loại vàng có 75% là vàng nguyên chất, 25% còn lại là các loại hợp kim khác.
Vàng 14K chiếm khoảng 58,3% vàng nguyên chất, % còn lại là hội – những loại hợp chất khác.
Vàng 10K là vàng có tỷ lệ vàng nguyên chất chỉ có 41,6%, phần còn lại là các loại hợp kim khác. Những loại hợp kim này là bạc, đồng, niken…được sử dụng để chế tác thành vàng hội.
Từ đó thì mọi người sẽ có bảng tính tuổi vàng và hàm lượng vàng tương ứng như sau:
Loại vàng | Hàm lượng vàng |
24K | 99,99% |
18K | 75% |
14K | 58,3% |
10K | 41,6% |
Đặc điểm của vàng hội
Vàng tây hay vàng hội thì sẽ có những đặc tính riêng dưới đây:
+ Vàng tây giữ được đặc tính dẻo dai của vàng và tính cứng của những hợp kim khác. Điều này giúp cho vàng tây giữ được form dáng đúng của loại sản phẩm vàng.
+ Vàng tây có độ bóng và sáng tùy theo các loại hợp kim khác tùy theo tỷ lệ được phối hợp với nhau.
+ Những sản phẩm của vàng tây sẽ không bị hoen gỉ và biến màu dưới những tác động của môi trường.
+ Vàng tây được xem là dễ dàng chế tác và dễ tạo hình để kết hợp với những loại đá quý khác nhau. Mang đến những món đồ trang sức khá tinh xảo và đẹp mắt để người dùng dễ dàng lựa chọn.
Cách phân biệt vàng hội với vàng ta
Vì được chế tác với những hợp kim khác nên vàng sẽ được phân loại với những tiêu chí khác nhau. Dưới đây là những cách để phân biệt các loại vàng hội mà mọi người có thể tham khảo và áp dụng thực hiện:
Màu sắc
Màu sắc của vàng tây thường sáng đẹp hơn so với vàng nguyên nhất và có màu sắc nhạt hơn bởi được pha chế với những hợp kim màu khác. Trong đó thì vàng 10K và vàng 14K không có quá nhiều sự khác biệt về màu sắc. Với vàng 18K thì sẽ có màu sắc sáng hơn.
Độ bền và sự tinh xảo
Vàng tây (vàng hội) được xem là có độ bền cao hơn so với vàng ta. Điều này có được vì được pha chế với những hợp kim khác và có độ bền cao hơn khi không bị móp méo trong quá trình sử dụng.
Bên cạnh đó thì vàng hội còn có sức chống chịu tốt từ những tác hại xấu cả môi trường. Khi sử dụng thì mọi người không cần phải chăm sóc quá kỹ lưỡng mà vẫn trắng sáng như mới.
Giá trị vàng
Theo nguyên tắc thì vàng càng cao tuổi sẽ có giá trị càng lớn. Theo đó thì vàng 24K được xem là vàng nguyên chất và có giá trị vàng khá cao so với những loại vàng khác. Tiếp theo đó thì giá trị vàng lần lượt là 18K, 14K, 10K.
Tuy nhiên, thì giá trị vàng sẽ thay đổi tùy theo công chế tác thành phẩm vàng và tùy vào các thời điểm biến động của giá vàng trên thị trường.
>> Xem thêm: Vàng 9999 hôm nay giá bao nhiêu 1 chỉ
Cách tính hội vàng tây
Để có thể tính được hội vàng tây thì mọi người có thể áp dụng công thức tính vàng đã được Nganhangaz.com tổng hợp dưới đây.
Như đã nói ở trên thì hàm lượng vàng có giá trị cao nhất là 99,99% thì được gọi là vàng 24K. Đây cũng là loại vàng có giá trị cao trên thị trường vàng hiện nay. Theo đó thì hàm lượng vàng sẽ giảm theo những số K tương ứng với giá vàng trên thị trường.
Cách tính hội vàng tây được áp dụng như sau: Mọi người cần lấy số K được áp dụng cho vàng và chia cho 24. Sau đó thì mọi người sẽ nhận được kết quả là hàm lượng vàng tây. Và đây cũng chính là tuổi vàng tây mà mọi người có thể áp dụng để tính được chính xác nhất.
Ví dụ: đối với vàng 18K thì mọi người lấy 18/24 = 0,75. Điều này có nghĩa là 75% vàng nguyên chất và 25% còn lại là hợp kim khác được sử dụng để chế tác vàng thành phẩm. Vì thế vàng 18K còn được gọi là vàng 7 tuổi rưỡi.
Tương tự với cách tính trên thì mọi người sẽ có những cách gọi về những loại vàng hội trên thị trường hiện nay là:
+ Vàng 9K có 37,5% vàng nguyên chất và được gọi là vàng 3 tuổi 7.
+ Vàng 10K với 41,7% là vàng nguyên chất và được gọi là vàng 4 tuổi.
+ Vàng 14K có 58,3% là vàng nguyên chất và được gọi là vàng 5 tuổi 8.
Trên thị trường Việt Nam hiện nay thì người dùng hay sử dụng vàng 24K và vàng 18K là nhiều nhất. Điều này có thể hiểu được rằng giá trị của vàng khi bán lại thì sẽ không bị mất quá nhiều so với những loại vàng hội khác. Và người dùng có thể sử dụng trong thời gian dài mà không sợ bị bạc màu.
>> Xem thêm: Nên đổi tiền Đô ở ngân hàng hay tiệm vàng
Giá vàng hội bao nhiêu 1 chỉ?
Hiện nay, có rất ít người mua vàng hội để trữ hay đầu tư vì rất khó để có thể sinh lời qua quá trình sử dụng. Tuy nhiên, đây lại là một trong số những món đồ trang sức được khá nhiều người yêu thích trong những năm gần đây. Cũng như vàng ta thì vàng hội hay vàng tây sẽ biến động theo thị trường vàng trong nước và quốc tế.
Dưới đây là mức chênh lệch và giá vàng hội mà mọi người có thể tham khảo:
Mức chênh lệch giữa giá bán và giá mua
+ Vàng 10K: chênh lệch từ 1.426.000 – 1.576.000đ/chỉ giữa giá mua vào và bán ra
+ Vàng 14K: chênh lệch từ 3.005.000 – 3.205.000đ/chỉ giữa giá mua vào và bán ra.
+ Vàng 18K: chênh lệch từ 3.995.000 – 4.195.000đ/chỉ giữa giá mua vào và bán ra.
Giá vàng hội mới nhất
Dưới đây là cập nhật giá vàng hội mới nhất trên thị trường hiện nay. Tuy nhiên, giá vàng sẽ có sự biến động dựa theo tình hình kinh tế. Chính vì thế những thông tin bảng giá dưới đây chỉ để tham khảo:
Loại vàng | Mua vào | Bán ra |
SJC | ||
Vàng 10K HCM | 2.100.400 | 2.300.400 |
Vàng 14K HCM | 3.010.200 | 3.210.200 |
Vàng 18K HCM | 3.925.400 | 4.125.400 |
DOJI | ||
Vàng 10K HN | 2.215.000 | 2.360.000 |
Vàng 14K HN | 2.990.000 | 3.940.000 |
Vàng 16K HN | 3.565.000 | 4.625.000 |
Vàng 18K HN | 3.915.000 | 5.440.000 |
Vàng 14K HCM | 2.990.000 | 3.940.000 |
Vàng 16K HCM | 2.718.000 | 2.788.000 |
Vàng 18K HCM | 3.915.000 | 5.440.000 |
Doji 10K nữ trang Đà Nẵng | 2.215.000 | 2.360.000 |
Doji 14K nữ trang Đà Nẵng | 2.990.000 | 3.940.000 |
Doji 16K nữ trang Đà Nẵng | 3.565.000 | 4.625.000 |
Doji 18K nữ trang Đà Nẵng | 3.915.000 | 5.440.000 |
PNJ | ||
Nữ trang 10K | 2.142.000 | 2.282.000 |
Nữ trang 14K | 3.063.000 | 3.203.000 |
Nữ trang 18K | 3.963.000 | 4.103.000 |
Trên đây là những thông tin liên quan đến thắc mắc vàng hội là gì mà Nganhangaz.com đã tổng hợp và chia sẻ với mọi người. Hy vọng với những thông tin trên thì mọi người có thể dễ dàng nhận biết và so sánh được vàng hội và vàng nguyên chất. Và cập nhật giá bán vàng hội mới nhất trên thị trường hiện nay.
Xem thêm: