Nếu muốn tìm hiểu về phí thường niên các ngân hàng thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây của nganhangaz.com. Chúng tôi sẽ tổng hợp phí thường niên để đưa ra câu trả lời phí thường niên ngân hàng nào rẻ nhất, ngân hàng nào miễn phí thường niên để mọi người nắm rõ.
Phí thường niên thẻ tín dụng là gì?
Phí thường niên thẻ tín dụng là số tiền trong một năm mà chủ thẻ cần nộp cho ngân hàng để duy trì tính năng thẻ tín dụng của mình. Khách hàng cũng nên biết phí thường niên thẻ tín dụng liên quan trực tiếp đến thẻ tín dụng. Tức là nếu khách hàng mở tài khoản ngân hàng nhưng không mở thẻ tín dụng thì không bị thu phí thường niên thẻ tín dụng.
Tuy nhiên, với trường hợp đã đăng kí phát hành thẻ nhưng chưa kích hoạt thẻ thì phí thường niên vẫn được tính bình thường. Phí thường niên thẻ tín dụng sẽ được tính dựa vào hạn mức thẻ, phí thường niên dành cho các hạn mức không giới hạn và thường được tính rất cao, có thể lên đến 10 triệu đồng năm.
Phí thường niên thẻ tín dụng khác gì với phí duy trì tài khoản
Phí thường niên là loại phí được áp dụng cho các loại thẻ ngân hàng. Còn đối với phí duy trì tài khoản là phí được áp dụng cho các loại tải khoản. Nói cách khác, phí để quản lý tài khoản ngân hàng để ngân hàng quản lý tài khoản bạn đang sử dụng. Và loại phí này được tính hằng tháng nếu số dư trong tài khoản của bạn dưới hạn mức quy định của ngân hàng.
Đối với phí thường niên thẻ tín dụng, khách hàng bắt buộc phải nộp nếu như muốn tiếp tục duy trì sử dụng thẻ. Còn đối với phí quản lý tài khoản nếu như bạn đảm bảo duy trì số dư tối thiểu trong tài khoản thì có thể được miễn nộp khoản phí này.
Ngân hàng nào miễn phí thường niên
Cuộc chạy đua để hạ thấp mức phí dịch vụ vẫn luôn xảy ra ở các ngân hàng. Mục tiêu của họ là tìm về cho mình nguồn khách hàng lớn. Bên cạnh các ngân hàng có mức phí thường niên thẻ tín dụng cao thì cũng có nhiều ngân hàng miễn phí thường niên thẻ tín dụng cho khách hàng. Sau đây là những cái tên đó:
- Ngân hàng Citibank
- Ngân hàng HSBC
- Ngân hàng VietCapital Bank
Cũng cần hiểu rõ, ngân hàng cũng là nơi cung cấp dịch vụ. Nếu phí thường hạ thấp hoặc không tính thì dịch vụ có thể sẽ bị giải quyết lâu hơn hoặc có nhiều trục trặc. Hoặc việc miễn phí thường niên, bắt buộc ngân hàng phải “đánh” cao các khoản phí khác như phí rút, chuyển tiền để bù chênh lệch.
Có thể giúp bạn trả lời câu hỏi: Nên làm thẻ tín dụng ngân hàng nào tốt nhất
Biểu phí thường niên thẻ tín dụng các ngân hàng
Phí thường niên Mb bank
Thẻ tín dụng Visa MB
Phí thường niên thẻ chính
- Thẻ Classic: 200.000 VND
- Thẻ Gold: 500.000 VND
- Thẻ Platinum: 800.000 VND
Phí thường niên thẻ phụ
- Thẻ Classic: 100.000 VND
- Thẻ Gold: 200.000 VND
- Thẻ Platinum: 600.000 VND
Thẻ MB JCB
Phí thường niên thẻ chính
- Thẻ Classic: 200.000 VND
- Thẻ Gold: 500.000 VND
- Thẻ Platinum: 800.000 VND
Phí thường niên thẻ phụ
- Thẻ Classic: 100.000 VND
- Thẻ Gold: 200.000 VND
- Thẻ Platinum: 800.000 VND
Phí thường niên thẻ SSC: 200.000 VND
Xem thêm: Phí duy trì tài khoản Mb Bank
Phí thường niên Sacombank
Hạng thẻ | Phí thường niên thẻ chính | Phí thường niên thẻ phụ |
Classic | 149.000 VND | 149.000 VND |
Gold | 249.000 VND | 249.000 VND |
Platinum | 499.000 VND | 399.000 VND |
Platinum VIP | Miễn phí | |
Signature | Miễn phí | 599.000 VND |
Xem thêm: Phí quản lý tài khoản ngân hàng Sacombank
Phí thường niên Tpbank
Phí thường niên thẻ tín dụng quốc tế Tpbank Visa
Thẻ chính
- Thẻ hạng Chuẩn: 288.000 VND
- Thẻ hạng Vàng: 495.000 VND
- Thẻ hạng Platinum: 825.000 VND
- Thẻ MobiFone – Tpbank Visa Platinum: 990.000 VND
- Thẻ hạng Signature – (bao gồm loại thẻ plastic (nhựa) và loại thẻ metal (kim loại)): 3.000.000 VND
Thẻ phụ
- Thẻ hạng Chuẩn: 220.000 VND
- Thẻ hạng Vàng: 288.000 VND
- Thẻ hạng Platinum: 395.000 VND
- Thẻ MobiFone – Tpbank Visa Platinum: 440.000 VND
- Thẻ hạng Signature – loại thẻ plastic (nhựa): 1.500.000 VND
Phí thường niên thẻ tín dụng Tpbank Visa FreeGo
Thẻ chính và thẻ phụ
- Thẻ có hạn mức dưới 10 triệu đồng: 159.000 VND
- Thẻ có hạn mức từ 10 đến 50 triệu đồng: 219.000 VND
- Thẻ có hạn mức trên 50 triệu: 299.000 VND
Phí thường niên thẻ tín dụng quốc tế Tpbank World Mastercard
Thẻ chính
- Thẻ tín dụng quốc tế Tpbank World Mastercard Club Privé: 999.000 VND
- Thẻ tín dụng quốc tế Tpbank World Mastercard Golf Privé: 1.499.000 VND
Thẻ phụ
- Thẻ tín dụng quốc tế Tpbank World Mastercard Club Privé: 499.000 VND
- Thẻ tín dụng quốc tế Tpbank World Mastercard Golf Privé: 599.000 VND
Xem thêm: Phí quản lý tài khoản ngân hàng Tpbank
Phí thường niên ngân hàng Vietcombank
Dịch vụ | Mức phí | |
Phí thường niên thẻ Vietcombank Visa, MasterCard, JCB, UnionPay | ||
Hạng vàng | Thẻ chính Thẻ phụ | 200.000 VND 100.000 VND |
Hạng chuẩn | Thẻ chính Thẻ phụ | 100.000 VND 50.000 VND |
Phí thường niên thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Express (Amex Platinum) | ||
Thẻ chính (không mua thẻ GFC) Thẻ phụ (không mua thẻ GFC) Thẻ chính (mua thẻ GFC) Thẻ phụ (mua thẻ GFC) | 800.000 VND 500.000 VND 1.300.000 VND 1.000.000 VND | |
Phí thường niên thẻ Vietcombank Visa Platinum (Visa Platinum) | ||
Thẻ chính Thẻ phụ | 800.000 VND 500.000 VND | |
Phí thường niên thẻ Vietcombank American Express | ||
Hạng vàng | Thẻ chính Thẻ phụ | 400.000 200.000 |
Hạng xanh | Thẻ chính Thẻ phụ | 200.000 100.000 |
Phí thường niên thẻ Vietcombank American Express (không có thẻ phụ) | ||
Hạng vàng Hạng xanh | 400.000 200.000 |
Xem thêm: Phí duy trì tài khoản Vietcombank
Phí thường niên thẻ tín dụng Agribank
Thẻ chính
- Hạng chuẩn: 150.000 VND
- Hạng vàng: 300.000 VND
- Hạng bạch kim: 500.000 VND
Thẻ phụ
- Hạng chuẩn: 75.000 VND
- Hạng vàng: 150.000 VND
- Hạng bạch kim: 250.000 VND
Xem thêm: Phí quản lý tài khoản ngân hàng Agribank
Phí thường niên thẻ tín dụng Techcombank
Loại thẻ | KH Vip | KH thường |
Thẻ tín dụng Techcombank Infinite | Miễn phí | 20.000.000 VND |
Thẻ tín dụng Techcombank Visa Classic | Miễn phí | 300.000 VND |
Thẻ tín dụng Techcombank Visa Credit Gold | Miễn phí | 500.000 VND |
Thẻ tín dụng Techcombank Visa Platinum | Miễn phí | 950.000 VND |
Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Classic | Miễn phí | 390.000 VND |
Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Gold | Miễn phí | 590.000 VND |
Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Platinum | Miễn phí | 990.000 VND |
Thẻ tín dụng Techcombank Visa Priority | Miễn phí | 500.000 VND |
Thẻ tín dụng Techcombank Visa Platinum Priority | Miễn phí | 950.000 VND |
Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Platinum Priority | Miễn phí | 990.000 VND |
Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Priority | Miễn phí | 590.000 VND |
Thẻ tín dụng Techcombank JCB Dream Card | Miễn phí | 150.000 VND |
Thẻ tín dụng Techcombank Visa Signature | Miễn phí | 1.499.000 VND |
Phí thường niên thẻ tín dụng BIDV
Mức phí | |||||||||
Hạng thẻ | Hạng bạch kim | Hạng vàng | Hạng chuẩn | ||||||
Loại thẻ | Visa Platinum/ Visa Premier/ Visa Platinum Cashback | MasterCard Platinum | MasterCard Vietravel Platinum | Visa Precious | Visa Smile | Visa Flexi | Mastercard Vietravel Standard | Visa Classic TPV | MasterCard Standard TPV |
Thẻ chính | 1.000.000 VND | 500.000 VND | 1.000.000 VND | 300.000 VND | 200.000 VND | 200.000 VND | 300.000 VND | 300.000 VND | 300.000 VND |
Thẻ phụ | 600.000 VND | 250.000 VND | 1.000.000 VND | 150.000 VND | 100.000 VND | 100.000 VND | 150.000 VND | 150.000 VND | 150.000 VND |
Không đóng phí thường niên có sao không?
Khoản phí thường niên dao động từ vài trăm nghìn cho đến hàng triệu đồng mỗi thẻ tín dụng. Thậm chí, nhiều người sở hữu nhiều hơn 1 thẻ. Vì mức phí có phần chát nên nhiều người có ý định không nộp phí thường niên.
Tuy nhiên, đã gọi là phí thì nếu không nộp, đồng nghĩa với tài khoản thẻ của bạn sẽ bị phạt. Số tiền nợ phí thường niên sẽ tích lũy vào năm tới cho đến khi trong tài khoản đủ số tiền phí để ngân hàng trừ.
Nhiều người mặc nhiên cho rằng không dùng thẻ tín dụng nữa thì phí thường niên sẽ không bị thu. Mặc dù các giao dịch không được phát sinh nhưng phí thường niên vẫn được tính. Chỉ khi bạn yêu cầu phía ngân hàng khóa thẻ thì lúc này phí thường niên sẽ không được tính nữa.
Làm sao để không mất phí thường niên
Tận dụng chương trình tích lũy điểm thưởng
Khi khách hàng chi tiêu, thanh toán bằng thẻ tín dụng cho các giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ phục vụ mục đích tiêu dùng cá nhân hợp pháp của chính khách hàng qua máy POS và Internet tại các đơn vị chấp nhận thẻ và bút toán được ghi nhận trên hệ thống thẻ, khách hàng được nhận điểm thưởng.
Hàng hóa dịch vụ được dùng khuyến mại là phí thường niên. Hoặc có thể là vé xem phim CGV, phiếu mua hàng, dịch vụ ăn uống buffet, đưa đón sân bay, voucher nghỉ dưỡng tại khách sạn 5 sao,…
Điển hình là chương trình khuyến mãi thẻ tín dụng VIB Reward Unlimited
Nhận 20 điểm thưởng cho mỗi 1.000 VNĐ thanh toán phí bảo hiểm Prudential từ thẻ tín dụng VIB cho chính chủ thẻ (được hiểu là tên của chủ thẻ trùng với tên chủ Hợp đồng bảo hiểm) qua chức năng Thanh toán hóa đơn trên Dịch vụ Ngân hàng điện tử/Ứng dụng ngân hàng di động (MyVIB) của VIB. Tối đa 300.000 điểm/kỳ sao kê.
- Nhận 5 điểm thưởng cho mỗi 1.000 VNĐ chi tiêu tại siêu thị và trung tâm mua sắm
- Nhận 1 điểm thưởng cho mỗi 1.000 VNĐ chi tiêu khác
- Nhận thêm 5.000 điểm thưởng cho mỗi 10 triệu VNĐ chi tiêu trong kỳ sao kê.
Hay chương trình đổi điểm thưởng của thẻ tín dụng Tpbank Visa Platinum.
- Giao dịch tại nước ngoài: Nhân 5 lần điểm thưởng với mỗi 5.000 VNĐ chi tiêu qua thẻ
- Các giao dịch hợp lệ khác: Tích lũy điểm thưởng với mỗi 5.000 VNĐ chi tiêu qua thẻ
- Hiệu lực của điểm thưởng: vô thời hạn
Chờ đợi đề nghị hấp dẫn từ ngân hàng
Nên tìm hiểu các mức ưu đãi cho hạng thẻ tín dụng được đưa ra ở ngân hàng. Thông thường, các ngân hàng thường miễn phí thường niên từ 1 -2 năm đầu sử dụng. Khi điền phiếu đăng kí phát hành thẻ tín dụng, hãy hỏi nhân viên ngân hàng liệu bạn có được miễn phí thường niên 1-2 năm đầu hay không. Hoặc các chương trình khuyến mãi mà ngân hàng đang chạy để chủ động hơn.
Đàm phán với bên ngân hàng
Thường theo tâm lý chung sẽ cho rằng mức phí thường niên sẽ không thay đổi và duy trì cố định, nhưng thực tế thì lại không phải như vậy.
Ngân hàng đã phải đầu tư để thực hiện việc quảng cáo, marketing để có được khách hàng, do đó họ sẽ không muốn bạn ngừng sử dụng thẻ. Trước khi chủ thẻ được chấp nhận mức phí mới, khách hàng hãy gọi điện tới ngân hàng phát hành thẻ, đề nghị họ giảm phí.
Tận dụng các chương trình khuyến mãi, giảm giá
Việc tận dụng chương trình giảm giá có thể hỗ trợ chủ thẻ khi mua sắm, vì một chương trình giảm giá có thể lên tới 30% – 50% hoặc cao hơn. Và cũng chỉ cần một giao dịch như vậy cũng đủ để bù đắp được phần phí thường niên của cả năm.
Hy vọng với những thông tin trên đây có thể mang lai sự hữu ích cho bạn khi bạn đang tìm hiểu về phí thường niên thẻ tín dụng các ngân hàng. Phí thường niên là loại phí hợp lý mà bạn phải chi trả cho ngân hàng, tuy không tránh được nhưng bạn hãy lựa chọn thẻ hợp lý và tận dụng các chương trình khuyến mãi để có thể giảm bớt phần phí thường niên.
Tin liên quan