Thursday, 21 Nov 2024
Agribank Thẻ ATM Thẻ Ghi Nợ

Các loại thẻ ATM ngân hàng Agribank và biểu phí dịch vụ 2024

Mong muốn mở thẻ ATM Agribank. Mọi người còn phân vân các loại thẻ Agribank. Những ưu điểm nổi trội của thẻ. Thẻ Agribank màu đỏ, xanh, vàng, đen rút được bao nhiêu tiền. Biểu phí sử dụng thẻ. Tất cả sẽ được giải đáp tường tận trong bài viết của nganhangaz.com

Tại sao nên mở thẻ ATM ngân hàng Agribank

Được biết là một ông lớn của khối ngân hàng TMCP, vừa là ngân hàng nhà nước uy tín. Mọi người có ý định mở thẻ Agribank thì có thể tham khảo thêm những ưu điểm nổi trội của thẻ mà sắp sửa mình sở hữu:

  • Giao dịch tiện lợi, an toàn với hơn 2500 máy ATM và tên 14000 điểm chấp nhận thẻ của Agribank trên toàn quốc
  • Thực hiện giao dịch tại hàng ngàn ATM và EDC/ POS của các ngân hàng tham gia kết nối thanh toán với Agribank và tại ATM của các tổ chức thẻ nước ngoài kết nối qua NaPas: KFTC (Hàn QUốc), ITMX (Thái Lan), MEPS (Malaysia), UC (Nga).
  • Thanh toán trực tuyến E – Commerce tại các website mua hàng có chấp nhận thẻ Agribank
  • Theo dõi biến động tài khoản, chuyển khoản, nạp tiền điện thoại, thanh toán hóa đơn mọi lúc, mọi nơ với dịch vụ SMS banking, E-mobile banking.
  • Hạn mức thấu chi tối đa 30 triệu đồng (thẻ chuẩn), 50 triệu đồng (thẻ vàng) và thời hạn thấu chi lên tới 12 tháng.
  • Hưởng lãi suất không kỳ hạn trên số dư tài khoản tiền gửi thanh toán và dịch vụ hỗ trợ khách hàng sẵn sàng phục vụ 24/7 giải đáp mọi thắc mắc về sản phẩm, dịch vụ thẻ Agribank

Các loại thẻ ATM Agribank

Thẻ ghi nợ nội địa

Đây là một trong những loại thẻ phổ biến nhất và được đông đảo mọi tầng lớp sử dụng

Hiện tại loại thẻ ghi nợ nội địa này có 2 hạng là:

  • Hạng thẻ chuẩn là Success
the-ghi-no-hang-chuan-Agribank
Thẻ ghi nợ hạng chuẩn Agribank
  • Hạng thẻ vàng là Plus Success
  • Thẻ liên kết sinh viên

Thẻ liên kết sinh viên ra đời do kết quả hợp tác của ngân hàng Agribank với các trường. Phát hành dành riêng cho các đối tượng đang là sinh viên, học sinh. Việc sử dụng thẻ này, sinh viên sẽ dễ dàng đóng học phí và các khoản thanh toán như bảo hiểm,..cho nhà trường. Ngoài ra thì thẻ này có chức năng như một chiếc thẻ sinh viên thực thụ dùng vào công tác điểm danh, thẻ thư viện,..

  • Thẻ liên kết thương hiệu

Loại thẻ này ra đời với mục đích nâng cao chất lượng dịch vụ và nâng cao mối quan hệ hợp tác giữa ngân hàng Agribank với các doanh nghiệp, công ty. Khi sử dụng loại thẻ này, KH không chỉ được hưởng các tiện ích hấp dẫn như thẻ ghi nợ nội địa mà ngoài ra còn được hưởng các khuyến mại lớn từ các đối tác như được tích điểm đổi quà tặng,..

  • Thẻ lập nghiệp

Đây là sản phẩm thẻ liên kết giữa ngân hàng Agribank với ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam (viết tắt là VBSP). Thỏa thuận hợp tác trong lĩnh vực thẻ giữa hai ngân hàng này. Loại thẻ mang đầy đủ mang đủ những chức năng cũng như sự tiện ích của thẻ ghi nợ nội địa hạng chuẩn (success)

Thẻ ghi nợ quốc tế

Hay còn được gọi là MasterCard/ Visa. Được xem là một công cụ chi tiêu thực sự hiện đại, tiện ích. Giúp cho KH được thuận tiện hơn rất nhiều trong việc thanh toán các loại hóa đơn. Đặc biệt là hóa đơn giao dịch quốc tế.

Thẻ ghi nợ quốc tế của Agribank bao gồm các sản phẩm thẻ:

  • Thẻ ghi nợ quốc tế mang thương hiệu Visa (hạng chuẩn, hạng vàng)
  • Thẻ ghi nợ quốc tế mang thương hiệu Mastercard (hạng chuẩn, hạng vàng)

Thẻ tín dụng quốc tế

Loại thẻ này ra đời nhằm đáp ứng cho nhu cầu thanh toán. Nhằm đẩy mạnh các dịch vụ cao cấp khi đi du lịch, công tác, du học. Hiện nay, thẻ tín dụng quốc tế Agribank Visa, Mastercard hoặc JCB chia thành 3 hạng thẻ:

  • Hạng thẻ chuẩn (Visa Credit Classic)
  • Hạng thẻ vàng (Visa hay Mastercard hay JCB Credit Gold)
Thẻ Agribank Visa Gold
  • Hạng thẻ Bạch kim (Mastercard credit Platinum)

Hạn mức giao dịch thẻ ATM Agribank

Màu của chiếc thẻ ATM Agribank để phân biệt hạng thẻ. Hạng thẻ khác nhau về nhiều điểm: chi phí phát hành, quản lý và duy trì tài khoản cũng như các chương trình ưu đãi, đặc quyền riêng cho từng chủ thẻ. Tuy nhiên, điểm khác biệt mà người dùng có lẽ quan tâm nhất đó là hạn mức giao dịch của những thẻ màu này.

Thẻ màu đỏ Agribank rút được bao nhiêu tiền?

Là dòng thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu JCB hạng vàng. Thông thường thẻ ATM Agribank hạng vàng có màu vàng. Nhưng đặc biệt, thương hiệu JCB lại có màu đỏ. Với hạn mức giao dịch tối đa tại cây ATM là 5 triệu đồng/ lần (ATM Agribank), và 3 triệu đồng/ lần GD (ATM khác ngân hàng). Nếu giao dịch tại quầy thì mọi người không cần lo sẽ không bị giới hạn giao dịch

Thẻ màu vàng Agribank rút được bao nhiêu tiền?

Theo dõi bảng thống kê sau:

Loại thẻHạn mức giao dịch
Success Plus màu vàngTại cây ATM: tối đa 25 triệu đồng/ lần và tối đa 100 triệu đồng/ ngày
Thanh toán tại POS: không giới hạn
Giao dịch internet: tối đa 30 triệu đồng/ ngày
Gửi tiền tại CDM: tối đa 200 tờ/ lần gửi
Thẻ tín dụng quốc tế Mastercard hạng vàngTại ATM: tối đa 50 triệu đồng
Tại POS: tối đa bằng 50% hạn mức tín dụng
Thanh toán hàng hóa, dịch vụ: 100 triệu đồng
Giao dịch Internet/ MOTO: mặc định là 5 triệu đồng/ ngày
Thẻ tín dụng quốc tế thương hiệu visa hạng vàngTại ATM: tối đa 50 triệu đồng
Tại POS: tối đa bằng 50% hạn mức tín dụng

Thẻ màu xanh Agribank rút được bao nhiêu tiền?

Thẻ màu xanh Agribank có các cấp độ màu khác nhau:

  • Thẻ Napas mày xanh da trời nhạt: rút tối đa 25 triệu đồng/ ngày tại ATM Agribank và ngân hàng có logo Napas
  • Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu visa hạng chuẩn, màu xanh dương đậm: rút tối đa 25  triệu đồng/ ngày.  Rút tại ATM Agribank và ngân hàng có logo Visa/ Mastercard
  • Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu Master card hạng chuẩn, màu xanh dương đậm: rút tối đa 25 triệu đồng/ ngày. Rút tại ATM Agribank và ngân hàng có logo Visa/ Mastercard

Xem chi tiết: Thẻ Napas Agribank là gì

Thẻ màu đen Agribank rút được bao nhiêu tiền?

Đây là thẻ Mastercard hạng bạch kim. Cho phép chủ thẻ giao dịch tối đa 50%  hạn mức tín dụng. Trong trường hợp thanh toán hóa đơn có thể chi 200 triệu đồng. Còn giao dịch trên Internet áp dụng tối đa 100 triệu đồng

Biểu phí dịch vụ thẻ Agribank

Cập nhật bảng biểu phí Agribank mới nhất. Lưu ý, phí có thể thay đổi theo chính sách Agribank từng thời kỳ. Tuy nhiên, mức chênh lệch điều chỉnh không quá khác biệt.

Nội dungThẻ ghi nợ nội địaThẻ ghi nợ quốc tếThẻ tín dụng
Phí phát hànhHạng chuẩn (Success: 50.000 VND/ thẻ)
Hạng vàng (Plus Success): 100.000 VND/ thẻ
Thẻ liên kết sinh viên: 30.000 VND/ thẻ
Thẻ lập nghiệp: miễn phí
Thẻ liên kết thương hiệu
– Hạng chuẩn: 50.000 VND/ thẻ
– Hạng vàng: 100.000 VND/ thẻ
Thẻ trả trước: 10.000 VND/ thẻ
Hạng chuẩn: 100.000 VND/ thẻ
Hạng vàng: 150.000 VND/ thẻ
Thẻ phi vật lý: 10.000 VND/ thẻ
Hạng chuẩn: 100.000 VND/ thẻ
Hạng vàng: 200.000 VND/ thẻ
Hạng Bạch kim: 300.000 VND/ thẻ
Phí phát hành lạiHạng chuẩn Success: 25.000 VND/ thẻ
Hạng vàng: 50.000 VND/ thẻ
Thẻ liên kết thương hiệu
– Hạng chuẩn: 25.000 VND/ thẻ
– Hạng vàng: 50.000 VND/ thẻ
Hạng chuẩn: 50.000 VND/ thẻ Hạng vàng: 75.000 VND/ thẻHạng chuẩn: 50.000 VND/ thẻ Hạng vàng: 100.000 VND/ thẻ Hạng bạch kim: 150.000/ thẻ
Phí thường niênHạng chuẩn: 12.000 VND Hạng vàng: 50.000 Thẻ liên kết thương hiệu Hạng chuẩn: 15.000 VND Hạng vàng: 50.000 VND Thẻ liên kết sinh viên/ thẻ lập nghiệp: 10.000 VNDHạng chuẩn: 100.000 VND Hạng vàng: 150.000 VND Thẻ phụ giảm một nửaHạng chuẩn: 150.000 VND Hạng vàng: 300.000 VND Hạng bạch kim: 500.000 VND Thẻ phụ áp dụng phí ½ thẻ chính
Phí giao dịch tại ATM Agribank   
Phí rút/ ứng tiền mặt1.000 VND/ GD1.000 VND/ GD2% số tiền giao dịch. Tối thiếu 20.000 VND/ GD
Phí chuyển khoản liên ngân hàng0,05% số tiền giao dịch, tối thiểu: 8.000 VND/ GD Tối đa 15.000 VND/ GD0,03% số tiền giao dịch, tối thiểu: 3.000 VND/ GD 
Phí vấn tin số dư tài khoản/ hạn mức tín dụng   
Trường hợp không in hóa đơnMiễn phíMiễn phíMiễn phí
Trường hợp có in hóa đơn500 VND/ GD500 VND/ GD500 VND/ GD
Phí in sao kê500 VND/ GD500 VND/ GD500 VND/ GD
Phí đổi mã PINMiễn phíMiễn phíMiễn phí
Phí rút tiền bằng mã10.000 VND/ GD10.000 VND/ GD10.000 VND/ GD
Phí giao dịch tại ATM ngân hàng khác   
Phí rút/ ứng tiền mặtTrong lãnh thổ Việt Nam: 3.000 VND/ GD Ngoài lãnh thổ VN: 40.000 VND/ GDTrong lãnh thổ VN: 10.000 VND/ GD
Ngoài lãnh thổ Việt Nam: 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 50.000 VND/ GD
4% số tiền GD, tối thiểu 50.000 VND/ GD
Phí chuyển khoản trong cùng hệ thống Agribank0,05% số tiền giao dịch, tối thiểu 4.500 VND/ GD, tối đa 15.000 VND/ GD  
Phí chuyển khoản liên ngân hàng0,06% số tiền GD, tối thiểu 10.000 VND/ GD, tối đa 15.000 VND/ GD  
Phí vấn tin số dư TK/ hạn mức tín dụngTrong lãnh thổ Việt Nam: 500 VND/ GD Ngoài lãnh thổ Việt Nam: 8.00 VND/ GD8.000 VND/ GD8.000 VND/ GD
Phí in sao kê800 VND/ GD  

Cách làm thẻ ATM Agribank online

Hiện nay Agribank chưa triển khai chương trình mở thẻ online qua các ứng dụng ngân hàng điện tử. Mọi người có nhu cầu mở thẻ ATM Agribank chỉ có duy nhất một phương án: đến quầy chi nhánh/ PGD Agribank gần nhất. Thủ tục rất đơn giản. Nhân viên phát phiếu đăng ký phát hành thẻ, KH điền thông tin. Và xuất trình CMND/ thẻ căn cước/ Hộ chiếu gốc để kiểm tra, nộp ảnh 3×4 là hoàn tất thủ tục.

Mọi người cũng có thể tải mẫu phiếu để điền trước ở nhà. Khi đi nhớ mang theo giấy tờ tùy thân, 1 ảnh 3×4 và nộp ngay cho nhân viên Agribank thì thời gian chờ đợi để mở thẻ tại quầy sẽ ngắn hơn rất nhiều.

*** Cách tải phiếu: Vào website Agribank.com.vn. Nhấn chọn nút tìm kiếm và ghi từ khóa “biểu mẫu đăng ký”. Mọi người có thể chọn bất kì biểu mẫu nào mình có nhu cầu. Tải về, in ra và điền thông tin chính xác.

Làm thẻ Agribank lấy ngay

Rất tiếc vì Agribank không thực hiện phát hành thẻ nhanh cho khách hàng. Hiện nay, một số ngân hàng đã có hình thức phát hành thẻ lấy ngay để thuận tiện cho KH. Họ lấy mức phí cao hơn, thường là gấp đôi khoản phí mở thẻ thông thường.

Sau khi hoàn thành thủ tục mở thẻ tại ngân hàng. Nhân viên sẽ phát giấy hẹn. Thường là nhanh nhất là 1 tuần và chậm nhất là 10 ngày mọi người đến ngân hàng để nhận thẻ cứng và mật PIN. Sau đó kích hoạt thẻ là có thể dùng giao dịch được bình thường.

Làm thẻ Agribank mất bao nhiêu tiền?

Mọi người nên chuẩn bị ít nhất là 50.000 VND nếu muốn mở hạng thẻ chuẩn cơ bản của Agribank. Nếu mở thẻ tín dụng thì phí phát hành cao hơn. 200.000 VND – 300.000 VND tùy hạng thẻ. Thật ra phí này, Agribank thu với mục đích làm số dư tối thiểu. Tiền này được chuyển ngay vào tài khoản thẻ của mọi người. Tuy nhiên, đây là số dư bắt buộc nên không thể rút ra để chi tiêu được.

Thẻ ATM Agribank hết hạn phải làm sao?

Thẻ ATM Agribank thường có hạn sử dụng từ 3 – 5 năm. Đối với hạng thẻ liên kết sinh viên thì có hiệu lực sử dụng trong quá trình bạn còn đang là sinh viên của nhà trường.  Khi thẻ hết hạn thì ngân hàng sẽ khóa thẻ. Ngân hàng Agribank sẽ thông báo trước cho mọi người biết thời hạn khóa thẻ trước vài ngày.

Nếu có nhu cầu sử dụng tiếp tục thì nhanh chóng ra quầy dịch vụ chi nhánh Agribank nơi mở thẻ để gia hạn thời gian sử dụng. Mọi người lưu ý thẻ hết hạn sẽ không rút hay chuyển khoản được. Chẳng may thẻ của bạn bị khóa do hết hạn. Trong khi tiền vẫn còn trong tài khoản. Yên tâm đến ngân hàng để nhân viên xác minh danh tính qua CMT là sẽ rút hết tiền được.

Trên đây là thông tin về các loại thẻ ATM Agribank. Hy vọng đã giúp mọi người sáng tỏ để quá trình mở thẻ và giao dịch thẻ Agribank thuận lợi hơn. Mọi người nên nhớ kích hoạt thẻ sau khi mở thì mới dùng thẻ được. Và kích hoạt trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận mã PIN để tránh tình trạng thẻ bị khóa phải mất công đến ngân hàng mở lại.

Tìm kiếm liên quan